1. Tình hình dịch bệnh COVID-19 tại An Giang năm 2023:
STT
|
Tình hình dịch bệnh/ngày
|
Lũy kế
|
Ghi chú
|
1
|
Mắc mới trong ngày: 08 trường hợp
|
115
|
|
2
|
Đang quản lý điều trị: 58 trường hợp
|
|
- Tại nhà: 42
- Tại cơ sở điều trị: 16
|
3
|
Điều trị khỏi: 05 trường hợp
|
57
|
|
4
|
Tử vong: 00 trường hợp
|
00
|
|
Nhận xét: Trong ngày 10/5/2023 phát hiện 08 trường hợp.
08 trường hợp trong tỉnh: 03 trường hợp thuộc TP. Long Xuyên (01 P. Mỹ Bình, 02 P. Bình Khánh); 01 trường hợp thuộc P, Núi Sam, TP. Châu Đốc 02 trường hợp TX. Tân Châu (01 P. Long An, 01 P. Long Phú; 02 trường hợp thuộc xã Mỹ Hội Đông, huyện Chợ Mới.
* Chi tiết ca mắc/huyện năm 2023:
Stt
|
Đơn vị
|
Số ca dương tính /ngày trong tỉnh
|
Số ca ngoài tỉnh
|
Số ca nhập cảnh
|
Điều trị khỏi
|
Tử vong
|
Hiện còn quản lý
|
Mới
|
Cộng dồn
|
Mới
|
Cộng dồn
|
Mới
|
Cộng dồn
|
Trong ngày
|
Cộng dồn
|
1
|
LX
|
3
|
22
|
|
|
|
|
|
13
|
|
9
|
2
|
CĐ
|
1
|
18
|
|
|
|
|
|
9
|
|
9
|
3
|
TC
|
2
|
11
|
|
|
|
|
|
3
|
|
8
|
4
|
AP
|
|
3
|
|
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
5
|
TB
|
|
10
|
|
|
|
|
1
|
5
|
|
5
|
6
|
TT
|
|
3
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
7
|
CP
|
|
4
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
3
|
8
|
PT
|
|
4
|
|
|
|
|
1
|
2
|
|
2
|
9
|
CT
|
|
10
|
|
|
|
|
|
4
|
|
6
|
10
|
CM
|
2
|
9
|
|
|
|
|
|
3
|
|
6
|
11
|
TS
|
|
12
|
|
|
|
|
|
5
|
|
7
|
12
|
BVNT
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
|
-
|
13
|
BVSN
|
|
|
|
4
|
|
|
|
4
|
|
-
|
14
|
BVĐK AG
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
-
|
15
|
BVKV TC
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
16
|
BVKV tỉnh
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
-
|
Tổng
|
8
|
106
|
|
8
|
|
1
|
5
|
57
|
|
58
|
2. Lũy kế tình hình dịch bệnh COVID-19 tại An Giang (từ 15/4/2021 đến 10/5/2023):
- Số trường hợp mắc: 43.259 trường hợp (trong đó năm 2023: 01 ca nhập cảnh, 08 ca ngoài tỉnh).
- Điều trị khỏi: 41.786 trường hợp.
- Hiện còn quản lý: 58 trường hợp.
- Tử vong: 1.415 trường hợp (chiếm 3,27%/số mắc).
*Công tác cách ly:
- Lũy kế cách ly tập trung: 99.084 trường hợp.
- Lũy kế cách ly tại nhà: 117.309 trường hợp.
*Công tác xét nghiệm:
- Số mẫu xét nghiệm trong ngày: 8 mẫu.
- Lũy kế mẫu xét nghiệm đến nay: 407.090 mẫu.
3. Công tác tiêm ngừa:
- Tỷ lệ dân từ 18 tuổi trở lên:
+ Mũi 1: 100,4%;
+ Mũi 2: 99,7%;
+ Tỷ lệ tiêm mũi nhắc lần 1: 81,2%;
+ Tỷ lệ tiêm mũi nhắc lần 2: 95,1%.
- Tỷ lệ trẻ từ 12 đến dưới 18 tuổi:
+ Mũi 1: 105,4%;
+ Mũi 2: 101,8%;
+ Mũi 3: 67,9%.
- Tỷ lệ trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi:
+ Mũi 1: 95,1%;
+ Mũi 2: 84,3%.
Trên đây là báo cáo nhanh tình hình thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh./.
|