*Công tác cách ly:
- Lũy kế cách ly tập trung: 99.084 trường hợp.
- Lũy kế cách ly tại nhà: 117.307 trường hợp.
*Công tác xét nghiệm:
- Số mẫu xét nghiệm trong ngày: 00 mẫu.
- Lũy kế mẫu xét nghiệm: 394.347 mẫu.
*Số trường hợp đang quản lý điều trị và điều trị khỏi:
Số trường hợp hiện đang quản lý điều trị
|
Điều trị khỏi
|
Tổng số điều trị khỏi/ngày
|
Tại nhà
|
Tại cơ sở điều trị
|
Lũy kế số điều trị khỏi từ 15/4/2020 đến ngày 24/6/2022
|
Số ca còn quản lý điều trị/ngày
|
Tại nhà
|
Cơ sở điều trị
|
Số ca điều trị khỏi/ngày
|
Lũy kế
|
Số ca điều trị khỏi/ngày
|
Lũy kế
|
01
|
00
|
01
|
00
|
00
|
13.471
|
00
|
26.614
|
40.085
|
* Tử vong trong ngày: 00 trường hợp.
♦ Tử vong trong cơ sở điều trị: 00 trường hợp.
Lũy kế số tử vong tại các cơ sở điều trị: 1.387 trường hợp
♦ Tử vong điều trị tại nhà: 00 trường hợp.
Lũy kế số tử vong tại nhà: 18 trường hợp
♦ Tử vong tại khu cách ly: 00 trường hợp
Lũy kế số tử vong tại khu cách ly: 05 trường hợp
Lũy kế số trường hợp tử vong/số trường hợp nhiễm chiếm 3,40% (1.410/41.452).
2. Công tác tiêm ngừa:
- Tỷ lệ dân từ 18 tuổi trở lên:
+ Mũi 1: 100,1%;
+ Mũi 2: 99,4%;
+ Mũi 3 (mũi nhắc 1): 37,1%;
+ Mũi bổ sung: 79,2%.
- Tỷ lệ trẻ từ 12 đến 17 tuổi:
+ Mũi 1: 105,5%;
+ Mũi 2: 100,1%.
- Tỷ lệ trẻ em từ 5 đến 11 tuổi: 80,9%.
3. Công tác phòng, chống dịch sốt xuất huyết:
Stt
|
Đơn vị
|
Số ca mắc SXH/ngày
|
Số ca sốc/ ngày
|
Số ca tử vong/ ngày
|
Số ổ dịch/ ngày
|
Ghi chú
|
Mới
|
Số ca mắc ngày trước
|
Số ca tăng, giảm/ ngày
|
Cộng dồn
|
1
|
LX
|
6
|
7
|
-1
|
492
|
1
|
|
1
|
|
2
|
CĐ
|
1
|
0
|
+1
|
161
|
|
|
|
|
3
|
TC
|
3
|
2
|
+1
|
523
|
|
|
|
|
4
|
AP
|
3
|
6
|
-3
|
571
|
|
|
|
|
5
|
TB
|
2
|
0
|
+2
|
559
|
|
|
|
|
6
|
TT
|
1
|
0
|
+1
|
140
|
|
|
|
|
7
|
CP
|
27
|
24
|
+3
|
1025
|
|
|
2
|
|
8
|
PT
|
4
|
5
|
-1
|
694
|
|
|
|
|
9
|
CT
|
15
|
1
|
+14
|
477
|
|
|
|
|
10
|
CM
|
15
|
15
|
0
|
893
|
|
|
4
|
|
11
|
TS
|
20
|
9
|
+11
|
537
|
|
|
2
|
|
Tổng
|
97
|
69
|
+28
|
6.072
|
1
|
00
|
9
|
|
Nhận định: Số ca mắc trong ngày tăng 28 ca so với ngày trước, có 07 huyện tăng, trong đó có 02 huyện tăng cao gồm: huyện Châu Thành tăng 14 ca, huyện Thoại Sơn tăng 11 ca, trong 02 ngày huyện Thoại Sơn số ca mắc vẫn chưa giảm. Số ổ dịch giảm 04 ổ.
4. Công tác phòng, chống dịch tay chân miệng:
Stt
|
Đơn vị
|
Số ca mắc TCM/ngày
|
Số ca tử vong/ ngày
|
Số ổ dịch/ ngày
|
Ghi chú
|
Mới
|
Số ca mắc ngày trước
|
Số ca tăng, giảm/ ngày
|
Cộng dồn
|
1
|
LX
|
1
|
5
|
-4
|
38
|
|
|
|
2
|
CĐ
|
0
|
5
|
-5
|
42
|
|
|
|
3
|
TC
|
0
|
1
|
-1
|
42
|
|
|
|
4
|
AP
|
2
|
2
|
=2
|
53
|
|
1
|
|
5
|
TB
|
0
|
1
|
-1
|
75
|
|
|
|
6
|
TT
|
0
|
1
|
-1
|
52
|
|
|
|
7
|
CP
|
4
|
5
|
-1
|
118
|
|
1
|
|
8
|
PT
|
0
|
2
|
-2
|
58
|
|
|
|
9
|
CT
|
29
|
0
|
+29
|
132
|
|
|
|
10
|
CM
|
4
|
14
|
-10
|
229
|
|
1
|
|
11
|
TS
|
0
|
9
|
-9
|
104
|
|
|
|
Tổng
|
40
|
45
|
-5
|
943
|
00
|
3
|
|
Nhận định: Trong ngày số ca mắc giảm 05 ca so với ngày hôm trước, đa số các huyện đều giảm, tuy nhiên huyện Châu Thành số ca mắc phát hiện cao so với ngày hôm trước (29/00 ca).
* Ghi chú: Số ca SXH và TCM theo báo cáo ngày, đây là số liệu tạm thời để xử lý dịch kịp thời theo đúng quy định (từ 24 đến 48 giờ), sẽ có thay đổi số liệu theo tuần và tháng khi ca bệnh được điều tra thông tin thuộc địa chỉ tại địa phương (loại ra các ca có địa chỉ ngoài tỉnh, các ca bỏ địa phương có xác nhận của chính quyền địa phương) và có chẩn đoán xác định của các Bệnh viện, TTYT huyện (hệ điều trị).
Trên đây là báo cáo nhanh tình hình thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh./.
|