Cập nhật bổ sung 986 trường hợp từ 03 đơn vị (Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang: 480 trường hợp; Bệnh viện Sản nhi An Giang: 461 trường hợp; Bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh: 45 trường hợp), các trường hợp này đã hoàn thành điều trị từ những tháng cuối năm 2021 đến tháng tháng 03 năm 2022, do thời gian qua các đơn vị tập trung cho công tác diều trị, số lượng xét nghiệm từ các địa phương (Test nhanh và RT-PCR) số mẫu rất lớn dương tính, các bệnh nhân này được chuyển về diều trị tại 03 bệnh viện nêu trên, nên chưa cập nhật xin mã số từ Cục Y tế dự phòng kịp thời.
*Công tác cách ly:
- Lũy kế cách ly tập trung: 99.084 trường hợp.
- Lũy kế cách ly tại nhà: 117.307 trường hợp.
*Công tác xét nghiệm:
- Số mẫu xét nghiệm trong ngày: 00 mẫu.
- Lũy kế mẫu xét nghiệm: 394.347 mẫu.
*Số trường hợp đang quản lý điều trị và điều trị khỏi:
Số trường hợp hiện đang quản lý điều trị
|
Điều trị khỏi
|
Tổng số điều trị khỏi/ngày của các trường hợp bổ sung
|
Tại nhà
|
Tại cơ sở điều trị
|
Lũy kế số điều trị khỏi từ 15/4/2020 đến ngày 26/6/2022
|
Số ca còn quản lý điều trị/ngày
|
Tại nhà
|
Cơ sở điều trị
|
Số ca điều trị khỏi/ngày
|
Lũy kế
|
Số ca điều trị khỏi/ngày
|
Lũy kế
|
01
|
00
|
01
|
986
|
00
|
13.471
|
986
|
27.600
|
41.071
|
* Tử vong trong ngày: 00 trường hợp.
♦ Tử vong trong cơ sở điều trị: 00 trường hợp.
Lũy kế số tử vong tại các cơ sở điều trị: 1.387 trường hợp
♦ Tử vong điều trị tại nhà: 00 trường hợp.
Lũy kế số tử vong tại nhà: 18 trường hợp
♦ Tử vong tại khu cách ly: 00 trường hợp
Lũy kế số tử vong tại khu cách ly: 05 trường hợp
Lũy kế số trường hợp tử vong/số trường hợp nhiễm chiếm 3,32% (1.410/42.438).
2. Công tác tiêm ngừa:
- Tỷ lệ dân từ 18 tuổi trở lên:
+ Mũi 1: 100,1%;
+ Mũi 2: 99,4%;
+ Mũi 3 (mũi nhắc 1): 37,4%;
+ Mũi bổ sung: 79,2%.
- Tỷ lệ trẻ từ 12 đến 17 tuổi:
+ Mũi 1: 105,6%;
+ Mũi 2: 100,2%.
- Tỷ lệ trẻ em từ 5 đến 11 tuổi: 83,3%.
3. Công tác phòng, chống dịch sốt xuất huyết:
Stt
|
Đơn vị
|
Số ca mắc SXH/ngày
|
Số ca sốc/ ngày
|
Số ca tử vong/ ngày
|
Số ổ dịch/ ngày
|
Ghi chú
|
Mới
|
Số ca mắc ngày trước
|
Số ca tăng, giảm/ ngày
|
Cộng dồn
|
1
|
LX
|
0
|
1
|
-1
|
493
|
|
|
|
|
2
|
CĐ
|
1
|
3
|
-2
|
165
|
|
|
1
|
|
3
|
TC
|
0
|
13
|
-13
|
536
|
|
|
|
|
4
|
AP
|
11
|
11
|
=11
|
593
|
|
|
4
|
|
5
|
TB
|
2
|
6
|
-4
|
567
|
|
|
|
|
6
|
TT
|
0
|
2
|
-2
|
142
|
|
|
|
|
7
|
CP
|
8
|
23
|
-15
|
1056
|
|
|
1
|
|
8
|
PT
|
5
|
5
|
=5
|
704
|
|
|
1
|
|
9
|
CT
|
8
|
2
|
+6
|
487
|
|
|
2
|
|
10
|
CM
|
7
|
10
|
-3
|
910
|
|
|
|
|
11
|
TS
|
14
|
0
|
+14
|
551
|
|
|
2
|
|
Tổng
|
56
|
76
|
-20
|
6.204
|
00
|
00
|
11
|
|
Nhận định: Số ca mắc trong ngày giảm 20 ca so với ngày 25/6/2022, có 02 huyện tăng, trong đó Thoại Sơn tăng 14 ca, An Phú vẫn chưa giảm trong 02 ngày ở mức 11 ca/ngày). Số ổ dịch giảm 02 ổ (13/11)
4. Công tác phòng, chống dịch tay chân miệng:
Stt
|
Đơn vị
|
Số ca mắc TCM/ngày
|
Số ca tử vong/ ngày
|
Số ổ dịch/ ngày
|
Ghi chú
|
Mới
|
Số ca mắc ngày trước
|
Số ca tăng, giảm/ ngày
|
Cộng dồn
|
1
|
LX
|
0
|
0
|
=0
|
38
|
|
|
|
2
|
CĐ
|
0
|
0
|
=0
|
42
|
|
|
|
3
|
TC
|
0
|
2
|
-2
|
44
|
|
|
|
4
|
AP
|
1
|
0
|
+1
|
54
|
|
|
|
5
|
TB
|
1
|
1
|
=1
|
77
|
|
|
|
6
|
TT
|
1
|
0
|
+1
|
53
|
|
|
|
7
|
CP
|
1
|
1
|
=1
|
120
|
|
|
|
8
|
PT
|
1
|
1
|
=1
|
60
|
|
|
|
9
|
CT
|
1
|
0
|
+1
|
133
|
|
|
|
10
|
CM
|
1
|
2
|
-1
|
232
|
|
|
|
11
|
TS
|
9
|
0
|
+9
|
113
|
|
1
|
|
Tổng
|
16
|
7
|
+9
|
966
|
00
|
1
|
|
Nhận định: Trong ngày số ca mắc tăng 09 ca so với ngày 25/6/2022, đa số các huyện đều ở mức kiểm soát, có huyện Thoại Sơn tăng 09 ca.
* Ghi chú: Số ca SXH và TCM theo báo cáo ngày, đây là số liệu tạm thời để xử lý dịch kịp thời theo đúng quy định (từ 24 đến 48 giờ), sẽ có thay đổi số liệu theo tuần và tháng khi ca bệnh được điều tra thông tin thuộc địa chỉ tại địa phương (loại ra các ca có địa chỉ ngoài tỉnh, các ca bỏ địa phương có xác nhận của chính quyền địa phương) và có chẩn đoán xác định của các Bệnh viện, TTYT huyện (hệ điều trị).
Trên đây là báo cáo nhanh tình hình thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh./.
|