1. Tình hình dịch bệnh COVID-19 tại An Giang:
STT
|
Trong ngày
|
Lũy kế
|
Ghi chú
|
1
|
Mắc mới: 04 trường hợp
|
42.493
|
|
2
|
Đang quản lý điều trị: 22 trường hợp
|
|
- Tại nhà: 17
- Tại cơ sở điều trị: 05
|
3
|
Điều trị khỏi: 02 trường hợp
|
41.061
|
|
4
|
Tử vong: 00 trường hợp
|
1.410
|
Chiếm 3,31%/số mắc
|
Nhận định: Trong ngày phát hiện 04 trường hợp (01 trường hợp thuộc huyện Tịnh Biên quản lý, phát hiện qua khám sàng lọc tại TYT; 01 trường hợp thuộc TP Châu Đốc, phát hiện qua khám sàng lọc tại TYT; 02 trường hợp thuộc huyện Thoại Sơn, phát hiện qua khám sàng lọc tại TTYT). Tính từ đầu tháng 7 đến nay, số ca mắc đã xảy ra rải rác tại 8/11 huyện, thị, thành phố (LX, CĐ, TB, TT, TC, TS, CT, CP). Dự báo tình hình số ca mắc sẽ tăng trở lại trong thời gian tới.
*Công tác cách ly:
- Lũy kế cách ly tập trung: 99.084 trường hợp.
- Lũy kế cách ly tại nhà: 117.307 trường hợp.
*Công tác xét nghiệm:
- Số mẫu xét nghiệm trong ngày: 198 mẫu.
- Lũy kế mẫu xét nghiệm đến nay: 396.511mẫu.
2. Công tác tiêm ngừa:
- Tỷ lệ dân từ 18 tuổi trở lên:
+ Mũi 1: 100,3%;
+ Mũi 2: 99,6%;
+ Tỷ lệ tiêm mũi nhắc lần 1: 64,2%;
+ Tỷ lệ tiêm mũi nhắc lần 2: 30,9% (số mũi 4/số đối tượng đã tiêm mũi 3)
- Tỷ lệ trẻ từ 12 đến dưới 18 tuổi:
+ Mũi 1: 104,8%;
+ Mũi 2: 100,3%;
+ Mũi 3: 33%.
- Tỷ lệ trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi:
+ Mũi 1:86,2%;
+ Mũi 2: 66,2%.
3. Công tác phòng, chống dịch sốt xuất huyết:
Stt
|
Đơn vị
|
Số ca mắc SXH/ngày
|
Số ca sốc/ ngày
|
Số ca tử vong/ ngày
|
Số ổ dịch/ ngày
|
Ghi chú
|
Mới
|
Số ca mắc ngày trước
|
Số ca tăng, giảm/ ngày
|
Cộng dồn
|
1
|
LX
|
0
|
3
|
-3
|
641
|
|
|
|
|
2
|
CĐ
|
0
|
1
|
-1
|
193
|
|
|
|
|
3
|
TC
|
2
|
0
|
+2
|
644
|
|
|
|
|
4
|
AP
|
8
|
8
|
=8
|
866
|
|
|
4
|
|
5
|
TB
|
4
|
1
|
+3
|
646
|
|
|
1
|
|
6
|
TT
|
0
|
4
|
-4
|
231
|
|
|
|
|
7
|
CP
|
15
|
14
|
+1
|
1637
|
|
|
2
|
|
8
|
PT
|
3
|
1
|
+2
|
840
|
|
|
|
|
9
|
CT
|
0
|
0
|
=0
|
644
|
|
|
|
|
10
|
CM
|
7
|
24
|
-17
|
1660
|
|
|
|
|
11
|
TS
|
6
|
12
|
-6
|
903
|
|
|
2
|
|
Tổng
|
45
|
68
|
-23
|
8.905
|
00
|
00
|
9
|
|
Nhận xét: Số ca mắc trong ngày giảm 23 ca so với ngày 05/8/2022. Có 5/11 huyện tăng. Số ổ dịch giảm 05 ổ (9/14).
4. Công tác phòng, chống dịch tay chân miệng:
Stt
|
Đơn vị
|
Số ca mắc TCM/ngày
|
Số ca tử vong/ ngày
|
Số ổ dịch/ ngày
|
Ghi chú
|
Mới
|
Số ca mắc ngày trước
|
Số ca tăng, giảm/ ngày
|
Cộng dồn
|
1
|
LX
|
0
|
1
|
-1
|
55
|
|
|
|
2
|
CĐ
|
0
|
0
|
=0
|
50
|
|
|
|
3
|
TC
|
0
|
0
|
=0
|
61
|
|
|
|
4
|
AP
|
0
|
3
|
-3
|
122
|
|
|
|
5
|
TB
|
1
|
1
|
=1
|
106
|
|
|
|
6
|
TT
|
0
|
1
|
-1
|
101
|
|
|
|
7
|
CP
|
2
|
3
|
-1
|
283
|
|
|
|
8
|
PT
|
2
|
4
|
-2
|
109
|
|
|
|
9
|
CT
|
0
|
6
|
-6
|
259
|
|
|
|
10
|
CM
|
0
|
1
|
-1
|
476
|
|
1
|
|
11
|
TS
|
2
|
0
|
+2
|
218
|
|
|
|
Tổng
|
7
|
20
|
-13
|
1.840
|
00
|
1
|
|
Nhận xét: Trong ngày số ca mắc giảm 13 ca so với ngày 05/8/2022, đa số các huyện đều giảm. Số ổ dịch không tăng, giảm (1/1).
* Ghi chú: Số ca SXH và TCM theo báo cáo ngày, đây là số liệu tạm thời để xử lý dịch kịp thời theo đúng quy định (từ 24 đến 48 giờ), sẽ có thay đổi số liệu theo tuần và tháng khi ca bệnh được điều tra thông tin thuộc địa chỉ tại địa phương (loại ra các ca có địa chỉ ngoài tỉnh, các ca bỏ địa phương có xác nhận của chính quyền địa phương) và có chẩn đoán xác định của các Bệnh viện, TTYT huyện (hệ điều trị).
Trên đây là báo cáo nhanh tình hình thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh./.
|